Hiện tại hoàn thành

Cấu trúc

Hiện tại hoàn thành
Khẳng định S + have/has + Pii
Phủ định S + have/has not + Pii
Nghi vấn Have/has + S + Pii ?
-Yes, S + have/has.
-No, S + have/has + not.

Cách sử dụng

Diễn tả một hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ

  • Không có thời gian xác định
    • Hung has traveled around the world.
    • Have you passed your driving test?
  • Hoặc đi đôi với các từ: just, recently, already, yet,...
    • I have just received a letter from my father.
  • Hành động lặp đi lặp lại nhiều lần cho đến thời điểm hiện tại
    • I have watched "Iron Man" several times.
  • Sau cấu trúc so sánh nhất:
    • It is the most boning book that I have ever read
  • Sau cấu trúc: This/It is the first/second...time..:
    • This is the first time he has driven a car.
    • It's the second time he has lost his passport.

Diễn tả một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn ở hiện tại

  • Có các từ chỉ thời gian đi cùng như: since, for, ever, never, up to know, so far,..
    • John has lived in that house for 20 years.
    • John has lived in that house since 1989.

Các từ đi với thì hiện tại hoàn thành

  • since + thời điểm trong quá khứ : kể từ khi
  • for + khoảng thời gian: trong vòng
  • already : đã..rồi
  • yet: chưa
  • just: vừa mới
  • recently, lately: gần đây
  • **so far: cho đến bây giờ
  • up to know, up to the present, up to this moment, until now, until this time: đến tấn bây giờ
  • ever: đã từng bao giờ chưa
  • never...before: chưa bao giờ
  • In/Over/During/For + the + past/last + time: trong thời gian qua

Phân biệt gone tobeen to

  • gone to: đi chưa về
    • Ann is on holiday. She has gone to Paris
    • Có nghĩa là bây giờ cô ấy đang ở đó hoặc đang trên đường đến đó.
  • been to: đi về rồi
    • Ann is back to English now. She have been to Paris.
    • Cô ấy đã từng ở Paris nhưng giờ đã về Anh rồi.

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Cấu trúc

Hiện tại hoàn thành
Khẳng định S + have/has + been + V-ing
Phủ định S + have/has not + been + V-ing
Nghi vấn Have/has + S + been + V-ing ?
-Yes, S + have/has.
-No, S + have/has + not.

Cách sử dụng

Diễn tả một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn xảy ra ở hiện tại, nhấn mạnh thời gian của hành động(How long)

  • She has been working for the same company for 30 years.
    Diễn tả một hành động có tính chất tạm thời hoặc có thể sắp xếp thay đổi
  • It has been raining for 2 hours, but I'm sure it will stop
    Các từ đi với thì hiện tại hoàn thành
  • Thường dùng với 2 giới từ since hoặc for
    Các dấu hiệu khác để nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: all day, all her/his, lifetime, all day long, all the morning /afternoon
  • She has been typing letter all the morning

Cách phân biệt hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn

  • Hiện tại hoàn thành : Diễn tả hành động đã chấm dứt ở hiện tại do đó sẽ có kết quả rõ ràng.
  • Hiện tại hoàn thành tiếp diễn : Diễn tả hành động vẫn tiếp diễn ở hiện tại, có khả năng lan tới tương lai do đó không có kết quả rõ rêt.