Thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn thường khiến nhiều bạn lẫn lộn trong bài thi, không biết chúng khác nhau về cái gì trong cấu trúc và ý nghĩa. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về hai thì này nhé.

Dấu hiệu nhận biết

Để phân biệt đúng 2 thì này là căn cứ vào trạng từ. Thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn có 1 số trang từ rất điển hình, nếu ta thấy chúng xuất hiện trong câu thì phải liên tưởng đến 2 thì này ngay lập tức. Các bạn hãy ghi nhớ các trạng từ điển hình trong bảng phía sau:

Hiện tại đơn Hiện tại tiếp diễn
Often, usually, frequently Now
Always, constantly Right now
Sometimes, occasionally At the moment
Seldom, rarely At present
Every day/week/month... Look! Listen!...

Cấu trúc

Chúng ta sẽ cùng xem cấu trúc của thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn trong bảng sau nhé:

Hiện tại đơn Hiện tại tiếp diễn
Khẳng định S + V(s/es)
Ex: He frequently plays tennis.
S + am/is/are + V-ing
Ex: The children are playing football now.
Phủ định S + do/does not + V-inf
Ex: She doesn't usually play tennis.
S + am/is/are not + V-ing
Ex: The children are not playing football right now.
Nghi vấn Do/Does + S + V-inf ?
Ex: Do you often play tennis?.
Am/Is/Are + S + V-ing
Ex: Are the children playing football at present?.

Cách sử dụng

Hiện tại đơn

  • Diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên lặp đi lặp lại ở hiện tại.
    • He watches TV every night.
    • What do you do every day?
    • I go to school by bycycle occasionally.
  • Diễn ta một chân lý, một sự thật hiển nhiên
    • The sun rires in the East.
    • Tom comes from England.
    • I am a student.
  • Diễn tả một lịch trình có sẵn, thời khóa biểu chương trình
    • The plane leaves for London at 12:30pm.
  • Dùng sau các cụm từ chỉ thời gian when, as soon as,... và trong câu điều kiện loại 1.
    • I will call you as soon as I arrive.
    • We will not believe you unless we see it ourselves.

Hiện tại tiếp diễn

  • Diễn tả một hành động đang xảy ra tại hiện tại
    • The children are playing football now.
    • What are you doing at the moment?
  • Dùng theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh
    • Look! The child is crying
    • Be quiet! The baby is sleeping in the next room
  • Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra(thì tương lai gần)
    • He is coming tomorrow.
    • My parents are planting trees tomorrow.
  • Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức, tri giác sau: be, become, see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget, belong to , believe, ...
  • Với các động từ này ta thay bằng thì hiện tại đơn
    • I am tired now
    • She wants to go for a walk at the moment.